Thực đơn
Nishino Akira (cầu thủ bóng đá) Sự nghiệp cầu thủSau khi tốt nghiệp đại học Waseda, Nishino gia nhập Hitachi năm 1978. Câu lạc bộ đã giành vị trí thứ 2 tại Cúp JSL 1980 và Japan Soccer League 1982. Nishino giải nghiệp cầu thủ năm 1990.
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1978 | Hitachi | JSL Division 1 | 13 | 1 |
1979 | 12 | 0 | ||
1980 | 15 | 6 | ||
1981 | 8 | 1 | ||
1982 | 15 | 4 | ||
1983 | 18 | 2 | ||
1984 | 17 | 2 | ||
1985/86 | 22 | 12 | ||
1986/87 | 17 | 1 | ||
1987/88 | JSL Division 2 | |||
1988/89 | ||||
1989/90 | JSL Division 1 | 6 | 0 | |
Tổng cộng | 143 | 29 |
Tháng 3 năm 1977, khi còn là sinh viên tại Đại học Waseda, Nishino đã được lựa chọn vào tuyển Nhật Bản để tham dự vòng loại World Cup 1978. Ở vòng loại này vào ngày 6 tháng 3, Nishino có trận đấu đầu tiên trong màu áo đội tuyển quốc gia gặp Israel. Nishino thi đấu 12 trận và ghi 1 bàn cho Nhật Bản cho đến năm 1978.[1]
Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|
1977 | 4 | 0 |
1978 | 8 | 1 |
Tổng cộng | 12 | 1 |
Thực đơn
Nishino Akira (cầu thủ bóng đá) Sự nghiệp cầu thủLiên quan
Nishino Kana Nishino Akira (cầu thủ bóng đá) Nishino Nanase Nishinomiya Nishino Takaharu Nishino Tsutomu Nishinoomote, Kagoshima Nishinoue Hayato Nishino Kohei Nishino YasumasaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nishino Akira (cầu thủ bóng đá) http://www.jfootball-db.com/en/players/nishino_aki... http://ci.nii.ac.jp/author/DA10597045?l=en http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00650328 https://www.national-football-teams.com/player/366... https://data.j-league.or.jp/SFIX07/?staff_id=167 https://web.archive.org/web/20180612140711/http://... https://viaf.org/viaf/251210155 https://www.wikidata.org/wiki/Q1928172#P4048 https://www.worldcat.org/identities/containsVIAFID...